Một vài thông tin về sàn cà phê London

Loại cà phê Việt Nam trên sàn LondonGiá trên sàn london là giá của loại cà phê R2 với 1% tạp chất, 5% đen vỡ, 13% độ ẩm, 90% trên sàng 13 (5ly), bởi đây là loại cà phê có chất lượng mà khả năng chúng ta có thể chế biến được.

Cách tính giá cà phê Robusta sàn London:
Ví dụ, Theo sàn London, giá cà phê Robusta là 4266 tấn/USD
Giá cà phê (đồng/kg)=(Giá (USD/tấn) x tỷ giá đô la)/1000
⇒ Giá cà phê = (4266 x 25,137)/1000= 107,234đồng/kg

Đơn vị tính: USD/tấn (trong sàn London)
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn (trong sàn London)

Các thuật ngữ chuyên môn về giao dịch cà phê:

*Lưu ý: giá thị trường London được tính bằng USD trên tấn và giá thị trường New York được tính bằng Cent (usd)  trên lb hay còn gọi là Pound (1lb=0453 gram).

Đơn vị giá thay đổi nhỏ nhất của thị trường London là 1 USD/tấn, đơn vị giá thay đổi nhỏ nhất của thị trường New York là 0.05 cent/lb.

1- Kỳ hạn: Là những tháng nằm trong kỳ hạn có giá trị để giao dịch và giao hàng. Đối với thị trường cà phê Robusta London thì chỉ giao dịch ở những tháng lẻ, đối với thị trường Arabica New York thì tháng kỳ hạn giao dịch là những tháng lẻ trừ tháng 12 và không có tháng 1 (chỉ các tháng 3, 5, 7, 9, 12).

2- Giá khớp: Là mức giá khi mà người mua và người bán đưa ra gặp nhau (còn gọi là giá Last). Lưu ý hiện nay giá khớp trên chương trình VFM đang thực hiện là lấy theo Giá Khớp của London, chứ chưa lấy theo mức chào giá của hai bên bán / mua đang đưa ra trên thị trường VFM để xử lý khớp lệnh.

3- Thay đổi: Thể hiện mức thay đổi giá, tăng lên hay giảm xuống của giá khớp hiện tại so với giá khớp của lúc đóng cửa của phiên ngày trước đó.

4- % (thay đổi): Thể hiện mức phần trăm thay đổi của giá, tăng lên hay giảm xuống của giá khớp hiện tại so với giá khớp của lúc đóng cửa của phiên ngày trước đó.

5- Khối lượng: Là số lượng giao dịch trong phiên tính đến thời điểm hiện tại đang xem, khối lượng được tính bằng lot, 01 lot của thị trường London là 10.000kg, 01 lot của thị trường New York là 37.500 lb hay 16.987,5kg (hiện đang được tính tròn là 17.000kg).

6- Cao nhất: Là mức giá khớp cao nhất đã đạt tới trong phiên giao dịch.

7- Thấp nhất: Là mức giá khớp thấp nhất đã đụng tới trong phiên giao dịch.

8- Mở cửa: Là mức giá khớp đầu tiên đã diễn ra trong phiên giao dịch (thường gọi giá mở cửa).

9- Hôm trước: Là mức giá khớp cuối cùng đã diễn ra trong phiên giao dịch của ngày hôm trước (thường gọi là giá đóng cửa).

10- Đặt mua: Là giá mua cao nhất mà người mua đang đưa ra.

11- SL Mua: Là số lượng đang đặt mua tính bằng lot tương ứng với giá đang đặt mua.

12- Chào bán: Là giá bán thấp nhất mà người bán đang chào bán.

13- SL Bán: Là số lượng đang chào bán tính bằng lot tương ứng với giá đang chào bán.

Bạn có thấy bài viết này hữu ích không?